Xem tuổi vợ chồng dựa vào bản mệnh
Cũng không quá khó khăn, vì đây là bước cuối cùng bạn xem trong các khâu xem tuổi kết hôn. Sau khi xác định được can chi của tuổi nam và nữ đồng thời xem can và chi có hợp nhau hay xung nhau không thì bạn mới xem đến phần này đó là ngũ hành sinh khắc. Ở đây sau khi xác định rõ ràng can chi bạn hãy dò bảng dưới đây xem bạn mạng gì và cụ thể ra sao để có những luận giải đúng nhất. Ví dụ 1991 là tuổi Tân Mùi vậy mệnh của người sinh năm 1991 là Lộ Bàng Thổ (Đất ven đường)
Ngũ hành tương sinh:
KIM sinh THỦY
THỦY sinh MỘC
MỘC sinh HỎA
HỎA sinh THỔ
THỔ sinh KIM.
Ngũ hành tương khắc:
KIM khắc MỘC.
MỘC khắc THỔ.
THỔ khắc THỦY.
THỦY khắc HỎA.
HỎA khắc KIM.
Bảng Lục Thập Hoa Giáp
Can Chi | Mệnh |
Giáp Tý – Ất Sửu | Hải Trung Kim (Vàng dưới biển) |
Bính Dần – Đinh Mão | Lư Trung Hoả (Lửa trong lò) |
Mậu Thìn – Kỷ Tỵ | Đại Lâm Mộc (Cây trong rừng) |
Canh Ngọ – Tân Mùi | Lộ Bàng Thổ (Đất ven đường) |
Nhâm Thân – Quý Dậu | Kiếm Phong Kim (Vàng đầu kiếm) |
Giáp Tuất – Ất Hợi | Sơn Đầu Hoả (Lửa ngọn núi) |
Bính Tý – Đinh Sửu | Giản Hạ Thuỷ (Nước chảy xuống) |
Mậu Dần – Kỷ Mão | Thành Đầu Thổ (Đất tường thành) |
Canh Thìn – Tân Tỵ | Bạch Lạp Kim (Vàng nóng chảy) |
Nhâm Ngọ – Quý Mùi | Dương Liễu Mộc (Gỗ cây liễu) |
Giáp Thân – Ất Dậu | Tuyền Trung Thuỷ (Nước trong suối) |
Bính Tuất – Đinh Hợi | Ốc Thượng Thổ (Đất trên mái) |
Mậu Tý – Kỷ Sửu | Thích Lịch Hoả (Lửa sấm sét) |
Canh Dần – Tân Mão | Tùng Bách Mộc (Gỗ tùng bách) |
Nhân Thìn – Quý Tỵ | Trường Lưu Thuỷ (Nước ở sông) |
Giáp Ngọ – Ất Mùi | Sa Trung Kim (Vàng trong cát) |
Bính Thân – Đinh Dậu | Sơn Hạ Hoả (Lửa dưới núi) |
Mậu Tuất – Kỷ Hợi | Bình Địa Mộc (cây đồng bằng) |
Canh Tý – Tân Sửu | Bích Thượng Thổ (Đất trên vách) |
Nhâm Dần – Quý Mão | Kim Bạch Kim (Vàng đúc tấm) |
Giáp Thìn – Ất Tỵ | Phúc Đăng Hoả (Lửa ngọn đèn) |
Bính Ngọ – Đinh Mùi | Thiên Hà Thuỷ (Nước trên trời) |
Mậu Thân – Kỷ Dậu | Đại Dịch Thổ (Đất thành cồn) |
Canh Tuất – Tân Hợi | Thoa Xuyến Kim (Vàng đeo tay) |
Nhâm Tý – Quý Sửu | Tang Đố Mộc (Gỗ cây dâu) |
Giáp Dần – Ất Mão | Đại Khê Thuỷ (Nước khe lớn) |
Bính Thìn – Đinh Tỵ | Sa Trung Thổ (Đất trong cát) |
Mậu Ngọ – Kỷ Mùi | Thiên Thượng Hoả (Lửa trên trời) |
Canh Thân – Tân Dậu | Thạch Lựu Mộc (Gỗ cây lê) |
Nhâm Tuất – Quý Hợi | Đại Hải Thuỷ (Nước biển lớn) |
– Nếu mạng mà Sinh: Là tốt
– Mạng khắc nhau: Là xấu (tuy nhiên tùy vào cụ thể thuộc mạng nào, hãy tìm hiểu thêm cụ thể bài chia sẻ bên dưới, đôi khi khắc nhau chưa chắc đã xấu mà ngược lại còn tốt)
– Không sinh, khắc: Bình Hòa
1. Về mạng kim: Bạn cần xem mạng của cả nam và nữ xem thuộc mạng gì? nếu là kiếm phong kim, sa trung kim thì càng nên phối hợp với người có mạng hỏa bởi sa kim và kiếm kim không có lửa thì thành vật vô dụng. Còn 4 thứ kim khác như Hải trung, Bạch lạp, Thoa xuyến, Kim bạch kim đại kỵ hỏa.
2. Về mạng hỏa: Ba loại Phúc đăng, Lư trung, Sơn đầu hỏa đều kỵ thủy, nếu gặp nước ba ngọn lửa sẽ tắt ngay. Còn Thiên thượng, Sơn hạ, Thích lịch hỏa thì cần phải phối hợp với người có mạng thủy thì càng rạng tỏ hơn.
3. Vê mạng mộc: Trong 6 loại mộc chỉ có mỗi Bình địa mộc là không sợ kim, trái lại phải phối hợp với kim mới trở thành vật hữu dụng. Còn những thứ mộc còn lại đều rất sợ kim.
4. Về mạng thủy: Đại hải thủy, Thiên hà thủy không sợ thổ gặp thổ phối ngẫu càng mau hiển đạt. Còn 4 loại thủy còn lại đều kỵ thổ.
5. Về mạng thổ: Ba loại Lộ bàng, Đại dịch, Sa trung thổ không sợ mộc, được phối ngẫu với mộc thì công danh rạng rỡ. Còn những loại thổ còn lại thì kỵ mộc gặp mộc không khác nào đem thân chôn sống đấy mồ.
6. Nếu cả nam và nữ cùng mạng thì là bình hòa hoặc tốt còn tùy thuộc vào cụ thể là mạng như nào.
Dựa vào những nguồn chia sẻ này hy vọng rằng sẽ hữu ích với bạn, ngoài việc xem mình và người bạn đời tương lai của mình có hợp nhau không thì có thể xem giúp bạn bè hoặc người thân của mình. Chúc bạn tìm được người bạn đời như ý.
Xem thêm: Cách xem tuổi vợ chồng dựa vào thiên can