Cách xem tuổi vợ chồng dựa vào thiên can
Có một số bài viết được sưu tập trên mạng đã làm nội dung lộn xộn phần này và có chút gì đó sai không đúng. Hôm nay tôi xin chia sẻ cụ thể về bài viết này để các bạn có thể tự xem cho mình về sự sinh hợp và xung khắc trong thiên can. Giúp bạn có thể tự xem tuổi mình và tuổi bạn đời của mình có hợp hay xung nhau hay là sinh hoặc khắc về thiên can nhé. BQT xin phép xóa những bài viết không chất lượng khỏi blog xin cảm ơn các bạn đã ủng hộ
Học thuyết Ngũ hành được vận dụng trong việc hôn nhân đại sự. Con người sinh ra mỗi người đều có một mệnh: Kim – Mộc – Thủy – Hỏa – Thổ. Người xưa chọn bạn đời cũng dựa trên các quy luật tương xung, tương khắc, hòa hợp của học thuyết Ngũ hành.
Mệnh của Nam – Nữ vận hành theo quy luật trên. Ta thấy một thiên can có thể: vừa sinh, vừa hợp, vừa khắc, vừa xung với các thiên can khác. Sự kết hợp giữa một can và một can có thể là xấu, cũng có thể là tốt. Sự tốt xấu đó được dân gian luận giải như sau:
– Nếu can năm sinh hợp, sinh: Là tốt
– Nếu can năm sinh xung, khắc: Là Xấu
– Trường hợp không rơi vào xung, khắc, sinh, hợp: Là Bình Hòa (không xấu, không tốt)
Cách xác định thiên can: Thiên can phối với tượng số là cứ số cuối của năm sinh tương ứng với thiên can của năm đó
Canh = 0
Tân = 1
Nhâm = 2
Quý = 3
Giáp = 4
Ất = 5
Bính = 6
Đinh = 7
Mậu = 8
Kỷ = 9
Ví dụ: Sinh năm 1991 số cuối là 1 và năm 91 là mùi nên tuổi là Tân Mùi, tương tự 1993 là Quý Dậu
Sau đây là phần chi tiết về 10 thiên can SINH-HỢP-KHẮC-XUNG.
– Giáp mộc: SINH Bính – HỢP Kỷ – KHẮC Mậu – XUNG Canh
– Ất mộc: SINH Đinh – HỢP Canh – KHẮC Kỷ – XUNG Tân
– Bính hỏa: SINH Mậu – HỢP Tân – KHẮC Canh – XUNG Nhâm
– Đinh hỏa: SINH Kỷ – HỢP Nhâm – KHẮC Tân – XUNG Quý
– Mậu thổ: SINH Canh – HỢP Quý – KHẮC Nhâm – XUNG Giáp
– Kỷ thổ: SINH Tân – HỢP Giáp – KHẮC Quý – XUNG Ất
– Canh kim: SINH Nhâm – HỢP Ất – KHẮC Giáp- XUNG Bính
– Tân kim: SINH Quý – HỢP Bính – KHẮC Ất – XUNG Đinh
– Nhâm thủy: SINH Giáp – HỢP Đinh – KHẮC Bính – XUNG Mậu
– Quý thủy: SINH Ất – HỢP Mậu – KHẮC Đinh – XUNG Kỷ